Bước tới nội dung

NGC 4242

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 4242
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoLạp Khuyển
Xích kinh12h 17m 30.174s[1]
Xích vĩ+45° 37′ 09.46″[1]
Dịch chuyển đỏ0.00176[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời527 km/s[1]
Khoảng cách17,78 ± 0,65 Mly (5,45 ± 0,20 Mpc)[2]
Quần tụ thiên hàCanes II Group
Cấp sao biểu kiến (V)11.37[3]
Cấp sao biểu kiến (B)10.83[3]
Đặc tính
KiểuSABdm[4]
Kích thước biểu kiến (V)5.0′ × 0.38′[3]
Tên gọi khác
NGC 4242, UGC 7323, MCG+08-22-098, PGC 39423[5]

NGC 4242 là một thiên hà xoắn ốc trung gian nằm ở phía bắc của chòm sao Lạp Khuyển. Thiên hà cách xa chúng ta khoảng 18 triệu năm ánh sáng (5,5 megaparsec)[6]. Nó được phát hiện vào ngày 10 tháng 4 năm 1788 bởi nhà thiên văn học người Anh gốc Đức William Herschel[7]. Nó được nhà thiên văn học người Đan Mạch-Ireland John Louis Emil Dreyer mô tả là "rất mờ nhạt, rất rộng nhưng không đồng đều, nó tròn, rất chậm và sáng dần từ ngoài vào trong" (tiếng Anh:"very faint, considerably large, irregular, round, very gradually brighter in the middle"), theo như biên soạn của Danh mục chung mới (tên tiếng Anh:New General Catalogue).[8]

Hình thái thiên hà của NGC 4242 là SABdm. Điều này có nghĩa rằng nó là một thiên hà xoắn ốc trung gian với lực hút trung tâm không đủ lớn để tạo một vòng xoắn ốc đủ mạnh và thường xuất hiện bất thường. Nó được chụp bởi kính viễn vọng Không gian Hubble vào năm 2017[9]. Hình ảnh cho ta thấy phần trung tâm của nó không đối xứng với nhau như nhiều thiên hà khác. NGC 4242 có độ sáng bề mặt và tỷ lệ hình thành sao tương đối thấp[9].. Rất có thể thiên hà NGC 4242 là thiên hà vệ tinh của thiên hà Messier 106[10] và thuộc nhóm Canes II (tên thiếng Anh: The Canes II group)[11][12]

Siêu tân tinh SN 2002bu được phát hiện là nằm bên trong NGC 4242, hoạt động của nó tạo ra độ sáng cao nhất là 15,5 vào năm 2002. Nó được hình thành như một siêu tân tinh loại II[13], nhưng nó có thể vẫn giữ ngôi sao nguyên bản trước đó của siêu tân tinh, giống như siêu tân tinh SN 2008S.[14]

Dữ liệu hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo như quan sát, đây là thiên hà thuộc chòm sao Lạp Khuyển. Và dưới đây là một số dữ liệu khác của nó:

Xích kinh 12h 17m 30.174s[15]

Độ nghiêng +45° 37′ 09.46″[15]

Redshift 0.00176[15]

Vận tốc xuyên tâm (Tốc độ xuyên tâm) 527 km/s[15]

Khoảng cách 17.78 ± 0.65 Mly (5.45 ± 0.20 Mpc)[6]

Nhóm hoặc chùm sao Canes II Group

Độ lớn biểu kiến (V) 11.37[16]

Độ lớn biểu kiến (B) 10.83[16]

Loại thiên hà SABdm

Kích thước biểu kiến 5.0′ × 0.38′[16]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Adelman-McCarthy, J. K.; và đồng nghiệp (2009). “VizieR Online Data Catalog: The SDSS Photometric Catalog, Release 7”. VizieR On-line Data Catalog. Bibcode:2009yCat.2294....0A.
  2. ^ Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (2013). “Cosmicflows-2: The Data”. The Astronomical Journal. 146 (4): 86. arXiv:1307.7213. Bibcode:2013AJ....146...86T. doi:10.1088/0004-6256/146/4/86.
  3. ^ a b c Gil De Paz, Armando; và đồng nghiệp (2007). “The GALEX Ultraviolet Atlas of Nearby Galaxies”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 173 (2): 185–255. arXiv:astro-ph/0606440. Bibcode:2007ApJS..173..185G. doi:10.1086/516636.
  4. ^ Ann, H. B; Seo, Mira; Ha, D. K (2015). “A Catalog of Visually Classified Galaxies in the Local (z ∼ 0.01) Universe”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 217 (2): 27. arXiv:1502.03545. Bibcode:2015ApJS..217...27A. doi:10.1088/0067-0049/217/2/27.
  5. ^ “NGC 4242”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  6. ^ a b Tully, R. Brent; et al. (2013). "Cosmicflows-2: The Data". The Astronomical Journal. 146 (4). arXiv:1307.7213 Freely accessible. Bibcode:2013AJ....146...86T. doi:10.1088/0004-6256/146/4/86.
  7. ^ Seligman, Courtney. "New General Catalogue objects: NGC 4200 - 4249". cseligman.com. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018.
  8. ^ "Revised NGC Data for NGC 4242 - Hartmut Frommert - SEDS". seds.org. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  9. ^ a b "Dim and diffuse | ESA/Hubble". www.spacetelescope.org. 2017. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018.
  10. ^ Spencer, Meghin; Loebman, Sarah; Yoachim, Peter (2014). "A Survey of Satellite Galaxies Around Ngc 4258". The Astrophysical Journal. 788 (2): 146. doi:10.1088/0004-637X/788/2/146.
  11. ^ P. Fouque; E. Gourgoulhon; P. Chamaraux; G. Paturel (1992). "Groups of galaxies within 80 Mpc. II - The catalogue of groups and group members". Astronomy and Astrophysics Supplement. 93: 211–233. Bibcode:1992A&AS...93..211F.
  12. ^ "The Canes II Group". www.atlasoftheuniverse.com. Truy cập 2018-04-16.
  13. ^ "SN 2002bu". SIMBAD. Centre de données astronomiques de Strasbourg. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ Smith, Nathan; Li, Weidong; Silverman, Jeffrey M; Ganeshalingam, Mohan; Filippenko, Alexei V (2011). "Luminous blue variable eruptions and related transients: Diversity of progenitors and outburst properties". Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 415: doi:10.1111/j.1365-2966.2011.18763.x
  15. ^ a b c d Adelman-McCarthy, J. K.; et al. (2009). "VizieR Online Data Catalog: The SDSS Photometric Catalog, Release 7". VizieR On-line Data Catalog. Bibcode:2009yCat.2294....0A.
  16. ^ a b c Gil De Paz, Armando; et al. (2007). "TheGALEXUltraviolet Atlas of Nearby Galaxies". The Astrophysical Journal Supplement Series. 173 (2): 185. doi:10.1086/516636.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]